Dự án cải tạo khu gian Hòa Duyệt – Thanh Luyện, tuyến đường sắt Hà Nội – TP.Hồ Chí Minh (TKKT)

1. Thông tin chung của dự án 

Tên dự án Cải tạo khu gian Hòa Duyệt – Thanh Luyện, tuyến đường sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh (TKKT)
Cơ quan thẩm quyền quyết định đầu tư Bộ Giao thông vận tải
Chủ đầu tư Ban Quản lý dự án đường sắt
Thời gian dự kiến thực hiện 2023 – 2028
Địa điểm dự án Huyện Vũ Quang, Hương Khê, Tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam
Quy mô chủ yếu – Phần tuyến: Cải tạo 11.620m (trong đó phần cải tuyến: 7.396,89m);

– Công trình chính: Xây dựng mới 02 Hầm và 01 Cầu; cải tạo 2 Ga hiện tại;

– Cải tạo hệ thống thông tin tín hiệu đồng bộ.

Dự án “Cải tạo khu gian Hòa Duyệt – Thanh Luyện, tuyến đường sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh” với hạng mục cải tạo xây dựng đường hầm xuyên núi và cải dịch tuyến đảm bảo các đường cong có bán kính nhỏ nhất R=600m là một trong những giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế đã đặt ra và là nhu cầu cần thiết trong giai đoạn hiện nay cũng như phục vụ cho tương lai, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa trên tuyến đường sắt địa phương nói riêng và tuyến đường sắt Thống Nhất nói chung, phù hợp với Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Dự án được Bộ GTVT phê duyệt tại Quyết định số 413/QĐ-BGTVT ngày 30/3/2022 và điều chỉnh BCNCKT tại Quyết định số: 915/QĐ-BGTVT ngày 28/7/2023.

2. Phạm vi dự án

  • Điểm đầu: Km357+200 (theo lý trình tuyến đường sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh cải tạo đã nghiên cứu ở bước BCNCKT) thuộc huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh;
  • Điểm cuối: Km369+393 (theo lý trình tuyến đường sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh cải tạo đã nghiên cứu ở bước BCNCKT) thuộc huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh.
  • Chiều dài phạm vi nghiên cứu: Khoảng 12,20 km (tính trong phạm vi cải tạo kiến trúc tầng trên). Trong đó bao gồm:
  • Chiều dài đường ngoài khu gian: L=11,175m
  • Chiều dài ga Hoà Duyệt: L=541,46m ( từ cột hiệu Bắc Km357+450,08 đến cột hiệu Nam Km357+991,54).
  • Chiều dài ga Thanh Luyện: L=784,184m ( từ cột hiệu Bắc Km368+609,28 đến cột hiệu Nam Km369+393,64).
  • Địa điểm dự án: huyện Vũ Quang và huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh.

3. Nội dung, quy mô đầu tư xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu

     3.1. Nội dung đầu tư

  • Cải tạo các đoạn tuyến có bán kính R<600m. Xây dựng mới cầu, hầm phù hợp với hướng tuyến thiết kế.
  • Cải tạo hai ga hai đầu khu gian đảm bảo khai thác đồng bộ.

      3.2.Quy mô đầu tư xây dựng

  • Xây dựng mới 02 hầm đường sắt đơn khổ 1000mm (với tổng chiều dài 1,336m); cải tạo 02 ga (Kéo dài đường ga); xây dựng mới 01 cầu đường sắt đơn khổ 1000mm (với tổng chiều dài 46,20 m); nâng cấp cải tạo 4,79 km đường sắt, cải dịch tuyến mới 7,396 km đường sắt; cải tạo tuyến đường dây thông tin, cáp thông tin đồng bộ phù hợp với việc cải tuyến đường sắt, rãnh thoát nước, hàng rào, bảo vệ mái ta luy, đường ngang, lắp đặt hệ thống thông tin tín hiệu, biển báo đồng bộ.

    3.3. Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu

      a. Đường sắt

  • Khổ đường: Đường đơn khổ 1000mm;
  • Cấp độ cải tạo: Kết hợp cải tạo và xây mới, công trình vĩnh cửu;
  • Cấp đường: Cấp 2 khổ 1000mm( trong phạm vi làm mới);
  • Tốc độ thiết kế: Vmax=100km/h
  • Chiều rộng nền đường tối thiểu trên đường thẳng B=5,4m;
  • Bán kính đường cong nằm tối thiểu R=600m.
  • Bán kính đường cong đứng tối thiểu R=5000m cho các điểm đổi dốc có hiệu đại số độ dốc ∆i>4%;
  • Chiều dài dốc dọc ngắn nhất của đoạn dốc phụ thuộc độ dốc Ip trên khu đoạn, điều kiện thông thường áp dụng chiều dài ngắn nhất của dốc dọc là 200m. Tuy nhiên, nếu việc áp dụng những tiêu chuẩn ấy làm phát sinh khối lượng lớn thì có thể cho phép chiều dài ngắn nhất của dốc dọc là 150m;
  • Độ dốc dọc tối đa: Imax=9‰ ((Ip≤12‰ phù hợp với độ dốc hạn chế theo cấp kỹ thuật đường sắt khổ 1000 TCVN 8893:2020).
  • Dốc thoát nước mặt tối thiểu: 3%

     b. Kiến trúc tầng trên đường sắt

  • Trong ga: Sử dụng ghi Tg1/10 P50, ray P50 L=25m cho đường sắt số II và P43 L=25m cho đường sắt số 1 và số 3. Tà vẹt bê tông dự ứng lực, đá ba lát dưới đáy tà vẹt bê tông dày tối thiểu 30cm.
  • Trên đường: Ray P50 L=25m, tà vẹt bê tông dự ứng lực, liên kết đàn hồi, đá ba lát dày tối thiểu 30cm.
  • Trên cầu: Ray P50 L=25m. Với cầu có máng ba lát dùng tà vẹt bê tông dự ứng lực, liên kết đàn hồi, đá ba lát dày tối thiểu 30cm. Với mặt cầu trần dùng tà vẹt gỗ, liên kết đàn hồi.
  • Trong hầm: Ray P50 L=25m hàn liền, ray đặt trực tiếp trên bản bê tông.

     c. Ga

  • Chiều dài dùng được của đường ga L≥400m.
  • Khoảng cách tối thiểu giữa các đường ga:
  • Trường hợp không có ke: Cự ly tối thiểu giữa 2 đường: 4,1m.
  • Trường hợp có ke: Cự ly tối thiểu giữa 2 đường: 6m (áp dụng cho ga xây dựng mới hoặc kéo dài).

     d. Cầu, cống đường sắt

  • Khổ đường: Đường đơn khổ 1000mm;
  • Khổ giới hạn kiến trúc: Cao H=5,3m, Rộng B=4,0m
  • Tải trọng tầu: T14 cho dầm, T16 cho mố trụ làm mới; đối với cầu cũ dùng lại: Giữ nguyên cấp tải trọng như hiện tại.
  • Tốc độ thiết kế: Vmax=100Km/h
  • Tần suất lũ thiết kế: P=1% cho cầu trung và cầu lớn; P=2% cho cống và cầu nhỏ; Trong trường hợp khó khăn cao độ đáy dầm mới không được thấp hơn đáy dầm hiện tại.

     e. Hầm đường sắt

  • Khổ giới hạn kiến trúc: Cao H=5,3m; Rộng: Trên đường thẳng B=4,40m, trên đường cong áp dụng quy chuẩn QCVN 08:2018/BGTVT. Với bán kính đường cong R=600m, siêu cao h=90mm, thì mở rộng về phía bụng đường cong là 400,83mm, mở rộng về lưng đường cong là 42,5mm;
  • Đường thoát hiểm và duy tu, bảo dưỡng: Rộng 1m, nằm 1 bên của hầm và chạy dọc toàn bộ chiều dài hầm;
  • Tà vẹt bê tông DƯL liên kết đàn hồi đặt trực tiếp trên lớp đá balast;
  • Thoát nước bằng hệ thống rãnh dọc;
  • Máng cáp kỹ thuật chạy dọc hầm;
  • Hang xe tránh: Cao 3,3m; rộng 4,2m; sâu 5,9m; khoảng cách 200m/hang;
  • Vỏ hầm bằng bê tông cốt thép;
  • Hệ thống thông gió tự nhiên;
  • Hệ thống chiếu sáng cho công việc duy tu bảo dưỡng, hệ thống chống và tín hiệu báo không cho tàu dừng trong hầm; hệ thống phòng ngừa sự cố về điện; hệ thống cứu hỏa; đề nghị được nghiên cứu sâu hơn ở giai đoạn TKKT.

    f. Thông tin, tín hiệu

  • Hệ thống thông tin: Đồng bộ với loại hình công nghệ đang khai thác trên tuyến.
  • Hệ thống tín hiệu:
  • Hệ thống liên khóa tín hiệu ga: Sử dụng công nghệ liên khóa tín hiệu điện tử – điều khiển tập trung.
  • Thiết bị quay ghi: Máy quay ghi động cơ.
  • Hệ thống phát hiện tàu: Sử dụng bộ đếm trục.
  • Tín hiệu biểu thị: Đèn màu kiểu thấu kính.
  • Hệ thống đóng đường khu gian: Đóng đường bán tự động.
  • Các công trình đồng bộ phụ trợ: Hệ thống cung cấp nguồn điện (cả nguồn điện chính và dự phòng); hệ thống tiếp đất, chống sét…

4. Loại cấp công trình

  • Loại công trình: Công trình giao thông đường sắt
  • Cấp công trình: Cấp I (trong đó có hạng mục công trình đường sắt cấp II, hạng mục cầu cấp II, hạng mục hầm là cấp I)
  • Khổ đường: Đường đơn khổ 1000mm.

  5. Phương án thiết kế cơ sở được duyệt

     5.1. Cầu: Xây dựng mới 01 cầu tại Km358+666,43

  • Chiều dài toàn cầu L= 46,20m
  • Kết cấu nhịp: Nhịp dầm bê tông cốt thép dự ứng lực giản đơn, với sơ đồ mặt cắt ngang cầu là 02 dầm I=33m, kết cấu nhịp 1x33m. Bản mặt cầu và dầm ngang bằng bê tông cốt thép đổ sau.
  • Kết cấu tầng dưới: Mố chữ U bằng bê tông cốt thép, móng cọc khoan nhồi đường kính D=1,0m.

    5.2. Hầm đường sắt

  • Đối với hầm số 1: L= 888m, lý trình cửa Bắc hầm là Km360+800,5, lý trình cửa Nam hầm là Km361+688,5.
  • Đối với hầm số 2: L= 448m, lý trình cửa Bắc hầm là Km362+450, lý trình cửa Nam hầm là Km362+898.
  • Hầm được thiết kế theo kết cấu vỏ gia cố, kết hợp dạng vòm hở (không có bản đáy) và dạng kín phù hợp theo điều kiện địa chất.
  • Khoang kỹ thuật (cao 2,2m; sâu 1,0m; dài 2,0m) được bố trí so le hai bên dọc tuyến hầm, cứ 60m bố trí 1 khoang.
  • Hang tránh xe hầm đường sắt: cao 3,3m; sâu 5,9m; rộng 4,2m được bố trí dọc tuyến hầm, cứ 200m bố trí 1 hang và chỉ bố trí 1 bên của hầm.
  • Đường thoát hiểm và duy tu, bảo dưỡng: Rộng 1m, nằm 1 bên của hầm và chạy dọc toàn bộ chiều dài hầm.
  1. Phạm vi công việc

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế kiểm định và ĐKT trong bước thiết kế kỹ thuật của dự án cải tạo khu gian Hòa Duyệt – Thanh Luyện thực hiện khảo sát ĐCCT dự án với các hạng mục sau: Hầm, cầu, nền đường đào sâu…

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KHẢO SÁT ĐCCT

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐO VẼ ĐCCT

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*