Tên dự án: | Dự án ĐTXD cầu Vĩnh Tuy – Giai đoạn 2
|
Địa điểm công trình: |
Thành phố Hà Nội
|
Bước thiết kế: | Thiết kế kỹ thuật |
1.TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cơ quan Chủ quản đầu tư | : | UBND thành phố Hà Nội |
Chủ đầu tư | : | Ban QLDA ĐTXD Công trình giao thông TP. Hà Nội |
Tư vấn khảo sát thiết kế | : | Liên danh tư vấn TEDI – BRITEC |
2. GIỚI THIỆU CHUNG
2.1. Phạm vi và Quy mô dự án
2.1.1. Phạm vi dự án
Dự án đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Tuy và tuyến đường hai đầu cầu giai đoạn 1 đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, xuất phát từ đầu đường Minh Khai, phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, vượt đê Hữu Hồng, sông Hồng và đê Tả Hồng sang khu vực quận Long Biên. Toàn bộ chiều dài dự án khoảng 3473m.
- Điểm đầu: Đầu cầu chính vượt sông thuộc khu vực đê Hữu Hồng trên địa bàn phường Vĩnh Tuy – Quận Hai Bà Trưng. Kết nối trực tiếp với phần cầu dẫn đã được xây dựng đủ quy mô hoàn thiện từ giai đoạn 1, kết nối với đường đê Hữu Hồng qua nút giao thông cầu Vĩnh Tuy và đường Nguyễn Khoái;
- Điểm cuối: Giao với đường Cổ Linh, thuộc phường Long Biên – Quận Long Biên.
2.1.2. Quy mô dự án
- Quy mô xây dựng: Cầu thiết kế vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực;
- Tải trọng thiết kế: Hoạt tải HL – 93 theo TCVN11823:2017;
- Tần suất thiết kế: P=1%;
- Quy mô mặt cắt ngang cầu: giai đoạn 2 phần cầu phía hạ lưu bề rộng mặt cắt ngang 19,25m cho 4 làn xe trong đó có 2 làn xe cơ giới, 1 làn xe buýt, 1 làn tổng hợp và dải đi bộ. Chi tiết như sau:
· 2 làn cơ giới | : | 2 x 3,75m | = 7,5 m |
· 1 làn xe buýt | : | 1 x 4,25m | = 4,25 m |
· 1 làn xe tổng hợp | : | 1 x 4,75m | = 4,75 m |
· Dải bộ hành + Gờ lan can ngoài | : | 1 x 1,25m | = 1,0 m |
· Dải an toàn trong | : | 1 x 0,5m | = 0,5 m |
· Dải phân cách bên | : | 1 x 0,5m | = 0,5 m |
· Gờ lan can trong | : | 0,5m | = 0,50 m |
Tổng | : | = 19,25m |
– Nhóm dự án: Nhóm A (khoản 3 điều 08 Luật đầu tư công số 49/2013/QH13 ngày 18/6/2014).
– Loại công trình: Công trình giao thông đường bộ;
– Cấp công trình:
+ Phần tuyến: Công trình cấp đặc biệt (theo Thông tư 03/2016/TT-BXD);
+ Phần cầu: Công trình cấp I (theo Thông tư 03/2016/TT-BXD);
– Loại đường: Đường trục chính đô thị;
– Tốc độ thiết kế: 80km/h (QCVN 07:2016/BXD), mặt đường cấp cao A1.
2.1.3. Các giải pháp kỹ thuật
a. Hướng tuyến
Tuân thủ Quyết định số 398/QĐ-UB ngày 14/01/2005 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Dự án xây dựng cầu Vĩnh Tuy và tuyến đường hai đầu cầu giai đoạn 1.
b. Mặt cắt ngang
Mặt cắt ngang của tuyến đường được thiết kế cho cả 2 giai đoạn như sau:
– Đoạn 1: Km0+740 – Km3+680 (trên cầu):
Làn cơ giới | : | 4 x 3.75m | = | 15.00m |
Làn xe bus | : | 2 x 4.25m | = | 8.50m |
Làn hỗn hợp | : | 2 x 4.75m | = | 9.50m |
Giải phân cách | : | 2x1m | = | 2m |
Gờ lan can | : | (0.5+0.25)x2m | = | 1.5m |
Dải an toàn | : | 2x2m | = | 4.00m |
Quy mô mặt cắt ngang | = | 40.50m |
– Đoạn 2: Km3+680 – Km4+049.83:
Làn cơ giới | : | 4 x 3.75m | = | 15.00m |
Làn xe bus | : | 2 x 4.25m | = | 8.50m |
Làn hỗn hợp | : | 2 x 4.75m | = | 9.50m |
Đường gom | : | 2 x 7.50m | = | 15.00m |
Giải phân cách | ; | 2x1m | = | 2.0m |
Gờ lan can | : | (0.5+0.25)x2m | = | 1.5m |
Dải an toàn | : | 2x2m | = | 4.0m |
Vỉa hè | : | 4.75+5.0m | = | 9.75m |
Quy mô mặt cắt ngang | = | 60.00m |
– Đoạn 2: Km4+049.83 – Km4+150:
Làn cơ giới | : | 4 x 3.75m | = | 15.00m |
Làn xe bus | : | 2 x 4.25m | = | 8.50m |
Làn hỗn hợp | : | 2 x 4.75m | = | 9.50m |
Đường gom | : | 3.75+6m | = | 9.75m |
Giải phân cách | ; | 3x1m | = | 3.0m |
Dải an toàn | : | 2x1m | = | 2.0m |
Vỉa hè | : | 7.25+5.0m | = | 12.25m |
Quy mô mặt cắt ngang | = | 60.00m |
c. Trắc dọc
Trắc dọc tuyến được thiết kế theo các nguyên tắc sau:
– Phù hợp với cao độ mực nước tính toán tương ứng với tần suất thiết kế;
– Đảm bảo tĩnh không thông thuyền trên sông;
– Thỏa mãn các yếu tố hình học tương ứng với cấp đường thiết kế;
– Phù hợp với cao độ quy hoạch xây dựng;
– Phù hợp với trắc dọc giai đoạn 1.
d. Kết cấu mặt đường
Kết cấu mặt đường được lựa chọn phù hợp với cấp đường thiết kế và lưu lượng xe dự báo. Theo đó, kết cấu mặt đường chính là mặt đường cấp cao A1, tầng mặt bằng bê tông nhựa, đảm bảo môđun đàn hồi yêu cầu Eyc = 1960 daN/cm2.
e. Nút giao
Hoàn thiện tổ chức giao thông 2 nút giao bằng: Nút giao đê Tả Hồng và nút giao Long Biên-Thạch Bàn
f. Thoát nước
Bổ sung thêm rãnh thoát nước 0.3×0.3m dọc chân tường chắn cầu ở vị trí cầu xây mới và được kết nối với hệ thống thoát nước dọc tuyến hiện có bằng cống tròn D500.
g. Công trình cầu Vĩnh Tuy
- Cầu chính vượt sông:
– Sơ đồ nhịp: 60m+130m+5x135m+90m, kết cấu BTCT DƯL đúc hẫng cân bằng;
– Kết cấu phần dưới: Trụ cầu bằng BTCT trên móng cọc khoan nhồi ĐK 2.0m.
– Chiều dài: 955m.
- Cầu dẫn trên bãi sông phía bắc:
- Chiều dài: 1758m;
- Sơ đồ nhịp: (39+3×40)+7x(5×40)+ (4×40+39);
- Mặt cắt ngang: 19.25m;
- Kết cấu nhịp: Dầm super T đúc sẵn;
- Kết cấu dưới: Trụ cầu bằng BTCT trên móng cọc khoan nhồi đường kính 1.5m.
- Cầu vượt đê Tả Hồng:
- Chiều dài: 200m;
- Sơ đồ nhịp: 55+90+55m;
- Mặt cắt ngang: 19.25m;
- Kết cấu nhịp: Dầm hộp BTCT DƯL liên tục thi công đúc hẫng cân bằng;
- Kết cấu dưới: Trụ cầu bằng BTCT trên móng cọc khoan nhồi đường kính 1.5m.
- Cầu dẫn phía Long Biên:
- Chiều dài: 210m;
- Sơ đồ nhịp: 6x35m;
- Mặt cắt ngang: 19.25m;
- Kết cấu nhịp: Dầm bản BTCT DƯL liên tục thi công đúc tại chỗ trên đà giáo;
- Kết cấu dưới: Trụ và mố cầu bằng BTCT thi công tại chỗ trên móng cọc khoan nhồi đường kính 1.0m.
- PHẠM VI CÔNG VIỆC
Công ty CP Tư vấn thiết kế kiểm định và ĐKT trong bước thiết kế kỹ thuật thực hiện khoan khảo sát ĐCCT với 19 lỗ khoan cầu, tổng số mét khoan khoảng: 1100 m.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KHOAN KHẢO SÁT ĐCCT
Leave a Reply