Tên dự án | : Dự án ĐTXD đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long – Hải Phòng đến thị xã Đông Triều đoạn từ ĐT.338 đến thị xã Đông Triều (Giai đoạn 1) |
Gói thầu | : Gói thầu số 08: Xây dựng đường đoạn từ cầu Sông Uông đến Km14+670 (bao gồm công tác khảo sát, thiết kế BVTC) |
Địa điểm | : Thành phố Uông Bí, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh |
Bước thiết kế | : Thiết kế bản vẽ thi công |
1. Nhìn chung về dự án
Mục tiêu của dự án:
Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông theo quy hoạch được duyệt, hình thành tuyến giao thông đối ngoại liên kết vùng, tạo động lực thúc đẩy phát triển cho toàn khu vực phía Tây của tỉnh, đồng bằng sông Hồng và vùng duyên hải Bắc Bộ; phát huy lợi thế kết nối giao thông đường thuỷ, cảng thuỷ nội địa với các tuyến giao thông đường thuỷ quan trọng phía Bắc; kết nối giao thông thuận tiện với các trung tâm phát triển của tỉnh Hải Dương và thành phố Hà Nội; khai thác hợp lý có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế về đất đai trong khu vực và tạo sức hấp dẫn thu hút đầu tư và Khu kinh tế ven biển Quảng Yên, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.., thúc đẩy phát triển hinh tế – xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tuyến phía Tây và tỉnh Quảng Ninh.
Phạm vi dự án đầu tư xây dựng đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long – Hải Phòng đến thị xã Đông Triều đoạn từ ĐT.338 đến thị xã Đông Triều (Giai đoạn 1):
– Điểm đầu | : | Khoảng Km0+708.60 (lý trình tim quy hoạch) – giao với ranh giới Khu công nghiệp Sông Khoai, thuộc địa phận xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh |
– Điểm cuối | : | Km40+959 (giao với QL18A tại Km46+300) thuộc địa phận xã Bình Dương, thị xã Đông Triều. |
– Tổng chiều dài | : | 40,25km; |
– Địa điểm | : | Thị xã Quảng Yên, thành phố Uông Bí, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.. |
Phạm vi Gói thầu số 08: Xây dựng đường đoạn từ cầu Sông Uông đến Km14+670
– Điểm đầu | : | Khoảng Km0+708.60 (lý trình tim quy hoạch) – giao với ranh giới Khu công nghiệp Sông Khoai, thuộc địa phận xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh; |
– Điểm cuối | : | Km14+670 thuộc địa phận phường Phương Nam, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh, tiếp giáp ranh giới giữa thành phố Uông Bí và Thị xã Đông Triều, khớp nối với điểm đầu phân đoạn Km14+670 – cầu Cầm; |
– Tổng chiều dài | : | 13,96 km; |
– Địa điểm | : | Thị xã Đông Triều và Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. |
2. Tổ chức thực hiện
– Chủ đầu tư | : Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh Quảng Ninh |
– Tư vấn giám sát | : Công ty CP tư vấn xây dựng công trình Thăng Long |
– Nhà thầu thi công | Liên danh Công ty TNHH Đồng Thuận Hà – Công ty Quảng Lợi – Công ty CP xây dựng dịch vụ và thương mại 68 |
– Tư vấn khảo sát địa chất bước TK BVTC | : Công ty CP tư vấn thiết kế – kiểm định và địa kỹ thuật |
– Tư vấn khảo sát địa hình + thiết kế BVTC | : Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế xây dựng công trình giao thông Miền Bắc |
3. Quy mô xây dựng (Theo hồ sơ TKKT)
Đầu tư xây dựng 02 tuyến đường song hành với chiều dài tuyến L = 40,25Km (mỗi bên gồm 02 làn xe cơ giới tốc độ V = 80km/h).
* Cấp đường:
– Tuyến chính: Thực hiện trong giai đoạn hoàn chỉnh, thiết kế đường cấp II (TCVN4054:2005), vận tốc thiết kế Vtk = 100km/h;
– Đường song hành hai bên: Thực hiện trong giai đoạn 1, thiết kế đường cấp III đồng bằng (TCVN4054:2005), vận tốc thiết kế Vtk = 80km/h; riêng yếu tố bình diện thiết kế theo đường cấp II cho phù hợp với tuyến chính;
– Tần suất lũ thiết kế đường và cầu: P = 4%.
* Quy mô mặt cắt ngang:
- Quy mô giai đoạn hoàn thiện Bn= 100,0m;
+ Đường chính tuyến Bn= 32,5m (Đảm bảo quy mô đường cấp II, 6 làn xe chạy).
+ Đường song hành 2 bên Bn= 2×10,5m= 21,0m, đảm bảo quy mô đường cấp III, mỗi bên 02 làn xe chạy một chiều (bao gồm bề rộng bó vỉa).
+ Dải dự trữ để bố trí hạ tầng kỹ thuật: 2×13,50=27m
+ Vỉa hè: 2×9,75= 19,5m (không bao gồm chiều rộng bó vỉa).
+ Độ dốc ngang mặt đường: i= 2%.
+ Độ dốc ngang lề đất i= 6%.
+ Độ dốc ngang hè i=1,5%.
- Quy mô giai đoạn phân kỳ giai đoạn 1 Bn= 2×10.5=21m bao gồm:
+ Phần đường xe chạy: 2x(2×3,5) = 14,0m
+ Lề gia cố và dải an toàn : 2x(2,0+0,5)m = 5,0m
+ Lề đất: 2x(2×0,5)m = 2,0m
Tổng = 21,0m
– Mặt cắt ngang các nhánh trong nút giao:
Quy mô phù hợp với tính chất làn đường 01 chiều hoặc 02 chiều theo quy định
– Mặt cắt ngang các nhánh trong nút giao:
Quy mô mặt cắt ngang hoàn trả tương đương quy mô hiện tại. Với các đường có quy hoạch của địa phương xem xét quy mô đảm bảo hài hòa giữa hiện trạng và quy hoạch.
* Cầu trên tuyến:
Quy mô mặt cắt ngang cầu trên tuyến xây dựng phù hợp với mặt cắt ngang tuyến. Đối với cầu giai đoạn 1 xây dựng cầu quy mô B=12m (Bố trí vỉa hè rộng 1.5m).
- Mặt cắt ngang cầu Bc=12m như sau:
+ Gờ lan can: 2×0,5m = 1,0m.
+ Lề phải: 1×0,5m = 0,5m (dải dẫn hướng).
+ Phần đường xe chạy: 2×3,5m = 7,0m (2 làn xe chạy 1 chiều).
+ Dải dừng xe: 1×2,0m = 2,0m
+ Lề bộ hành: 1×1,5m = 1,5m
Tổng cộng = 12,0m
Hình: Mặt cắt cầu dầm Super-T
Đường ngang và đường hoàn trả dân sinh: Xây dựng phù hợp với quy mô đường ngang và hoàn trả dân sinh đã được thỏa thuận với địa phương
* Mặt đường:
– Đường song hành hai bên: Cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 160 Mpa;
- Phạm vi công việc
Công ty CP Tư vấn thiết kế kiểm định và ĐKT trong bước Thiết kế bản vẽ thi công thực hiện khoan khảo sát ĐCCT dự án với các hạng mục: Nền đường, nút giao, cống và hầm chui dân sinh.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KHOAN KHẢO SÁT ĐCCT
Leave a Reply