Dự án ĐTXD đường Vành đai 4 – Vùng Thủ đô Hà Nội (TP2.1, TP2.2, TP2.3)

Tên dự án : Dự án ĐTXD đường Vành đai 4 – Vùng Thủ đô Hà Nội
Tên dự án thành phần: : Dự án thành phần 2.1: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nội.
Địa điểm công trình : Thành phố Hà Nội gồm 07 quận, huyện: các huyện Sóc Sơn, Mê Linh, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Thường Tín và quận Hà Đông
Bước thiết kế : Thiết kế kỹ thuật

1. Tổ chức thực hiện

Cấp quyết định chủ trương đầu tư :  Quốc hội

Cấp có thẩm quyền phê duyệt          :   Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Chủ đầu tư                                              :   Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông

2. Khái quát dự án đường Vành đai 4

Phạm vi dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 – Vùng Thủ đô Hà Nội

Điểm đầu dự án: Khoảng Km3+695 trên đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, thuộc địa phận xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội;

Điểm cuối dự án: Khoảng Km40+500 trên đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long, thuộc địa phận huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh;

Tuyến nối trên cao tốc Nội Bài – Hạ Long: chiều dài 9,7 km.

Địa điểm dự án: Thành phố Hà Nội gồm 07 quận, huyện: các huyện Sóc Sơn, Mê Linh, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Thường Tín và quận Hà Đông; tỉnh Hưng Yên gồm 04 huyện: Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ, Văn Lâm; tỉnh Bắc Ninh gồm 04 huyện, thành phố: các huyện Thuận Thành, Quế Võ, Gia Bình và TP. Bắc Ninh.

Phạm vi, quy mô và tổng chiều dài Dự án: khoảng 112,8km tuyến chính cao tốc 6 làn xe (gồm 103,1 km đường Vành đai 4 và 9,7km tuyến nối theo hướng cao tốc Nội Bài – Hạ Long) và hệ thống đường song hành chạy dọc hai bên tuyến cao tốc có Bnền=12m (giai đoạn đầu chưa đầu tư các cầu vượt sông Hồng và sông Đuống).

Phân chia các Dự án thành phần

(i) Nhóm dự án thành phần thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

  • Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận thành phố Hà Nội: dài 58,2km, thực hiện theo hình thức đầu tư công, do UBND thành phố Hà Nội là cơ quan chủ quản.
  • Dự án thành phần 1.2: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên: dài 19,3km, thực hiện theo hình thức đầu tư công, do UBND tỉnh Hưng Yên là cơ quan chủ quản.
  • Dự án thành phần 1.3: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận tỉnh Bắc Ninh: dài 35,3km, thực hiện theo hình thức đầu tư công, do UBND tỉnh Bắc Ninh là cơ quan chủ quản.

(ii) Nhóm dự án thành phần thực hiện đầu tư xây dựng đường song hành (đường đô thị):

  • Dự án thành phần 2.1: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nội: dài 58,2km, Bnền=12m, thực hiện theo hình thức đầu tư công, do UBND thành phố Hà Nội là cơ quan chủ quản.
  • Dự án thành phần 2.2: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Hưng Yên: dài 19,3km, Bnền=12m, thực hiện theo hình thức đầu tư công, do UBND tỉnh Hưng Yên là cơ quan chủ quản.
  • Dự án thành phần 2.3: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Bắc Ninh: dài 35,3km, Bnền=12m, thực hiện theo hình thức đầu tư công, do UBND tỉnh Bắc Ninh là cơ quan chủ quản.

(ii) Dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư: dài 112,8km, thực hiện phân kỳ đầu tư với quy mô 04 làn xe, thực hiện theo phương thức đối tác công tư.

3.Khái quát Dự án thành phần 2.1

Phạm vi nghiên cứu

Thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống đường đô thị, đường song hành qua địa phận thành phố Hà Nội: Tổng chiều dài tuyến khoảng 58,2Km; Điểm đầu: Km0+000 (tương ứng Km3+695 trên đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai), thuộc địa phận xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn; Điểm cuối: Km58+200 ranh giới thành phố Hà Nội và tỉnh Hưng Yên, thuộc địa phận huyện Thường Tín.

Phạm vi xây dựng của dự án (chiều dài đường song hành trái khoảng 51,26 km; chiều dài đường song hành phải 51,66 km, cụ thể như sau:

Tuyến đường song hành trái: từ Km0+600 (khớp nối với nút giao đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai thực hiện trong Dự án thành phần 3, huyện Sóc Sơn) đến Km57+550 (giao với đê hữu Hồng khu vực cầu Mễ Sở, huyện Thường Tín). Không bao gồm các đoạn xây dựng cầu trong dự án thành phần 3: Km7+492,9-Km8+031,3 (cầu vượt trục Mê Linh), Km10+760-Km14+957 (cầu Hồng Hà), Km28+661,89-Km29+132,39 (cầu vượt trục Đại lộ Thăng Long), Km53+721,15-Km54+209,55 (cầu vượt cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ).

Tuyến đường song hành phải: từ Km0+750 (khớp nối với nút giao đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai thực hiện trong Dự án thành phần 3, huyện Sóc Sơn) đến Km57+730 (giao với đê hữu Hồng khu vực cầu Mễ Sở, huyện Thường Tín). Không bao gồm các đoạn xây dựng cầu trong dự án thành phần 3: Km7+742,7-Km8+031,1 (cầu vượt trục Mê Linh), Km10+800-Km14+926 (cầu Hồng Hà), Km28+679,75-Km29+100 (cầu vượt trục Đại lộ Thăng Long), Km53+863,98-Km54+352,38 (cầu vượt cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ).

Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật

Đường song hành (đường đô thị) được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn đường phố chính chủ yếu, vận tốc thiết kế là 80km/h theo tiêu chuẩn đường trục chính đô thị QCVN 07:2016/BXD, TCVN 13592:2022. Riêng đoạn tuyến đi ngoài đê Song Phương (Km30+310-Km33+060) thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn đường phố chính thứ yếu, vận tốc thiết kế là 60km/h theo tiêu chuẩn đường đô thị QCVN 07:2016/BXD, TCVN 13592:2022.

4.Phạm vi công việc

Công ty CP Tư vấn thiết kế kiểm định và ĐKT trong bước TKKT thực hiện khoan khảo sát ĐCCT dự án Vành đai 4 – thành phần 2.1: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nội, với các hạng mục: Cầu, nền đường đất yếu, cống,…

               MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KHOAN KHẢO SÁT ĐCCT

 

Tên dự án : Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 – Vùng Thủ đô Hà Nội.
Tên dự án thành phần: : Dự án thành phần 2.2: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Hưng Yên.
Địa điểm công trình : Tỉnh Hưng Yên gồm 04 huyện:Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ, Văn Lâm;
Bước thiết kế : Thiết kế kỹ thuật

1. Tổ chức thực hiện

Cấp có thẩm quyền phê duyệt          :   Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên

Chủ đầu tư                                              :   Sở giao thông vận tải tỉnh Hưng yên

2. Khái quát Dự án thành phần 2.2

       Phạm vi nghiên cứu

Điểm đầu: Khoảng Km59+500 trên đường đê Tả Hồng, thuộc địa phận xã Mễ Sở, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên;

Điểm cuối: Khoảng Km77+219.12 thuộc địa phận xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên;

Tổng chiều dài tuyến khoảng 17,72km.

Dự án thành phần 2.2 nằm trong tổng thể dự án chung do vậy tận dụng toàn bộ hệ thống mốc, mạng, bình đồ được khảo sát trong dự án thành phần 03.

3.Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật

Đường song hành (đường đô thị) được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn đường phố chính chủ yếu, vận tốc thiết kế là 80km/h theo tiêu chuẩn đường trục chính đô thị QCVN 07:2016/BXD, TCVN 13592:2022.

4.Phạm vi công việc

Công ty CP Tư vấn thiết kế kiểm định và ĐKT trong bước TKKT thực hiện khoan khảo sát ĐCCT dự án  Vành đai 4 – thành phần 2.2: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nội với các hạng mục: Cầu, nền đường đất yếu, cống,…

 

Tên dự án : Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 – Vùng Thủ đô Hà Nội
Tên dự án thành phần: : Dự án thành phần 2.3: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Bắc Ninh.
Địa điểm công trình : Tỉnh Bắc Ninh gồm 04 huyện/Tp: các huyện Thuận Thành, Gia Bình, Quế VõTp Bắc Ninh
Bước thiết kế : Thiết kế kỹ thuật

1. Tổ chức thực hiện

Cấp có thẩm quyền phê duyệt          :   Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh

Chủ đầu tư                                              :   Ban QLDA giao thông Bắc Ninh

2. Phạm vi thực hiện Dự án thành phần 2.3

Dự án thành phần 2.3: Thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống đường đô thị, đường song hành trên địa phận tỉnh Bắc Ninh. UBND tỉnh Bắc Ninh là Cơ quan quyết định đầu tư và tổ chức thực hiện dự án trên địa phận tỉnh, sử dụng nguồn vốn đầu tư dự án bằng nguồn vốn đầu tư công (nguồn vốn ngân sách địa phương). Tổng chiều dài tuyến khoảng 32,15Km, trong đó: đoạn tuyến Vành đai 4 dài khoảng 24,45Km, đoạn tuyến nối dài khoảng 7,7Km. Cụ thể như sau:

a) Đoạn tuyến Vành Đai 4

– Điểm đầu: Khoảng Km77+193.97 (song hành trái), khoảng Km77+345.31 (song hành phải) tương đương khoảng Km 77+250 (lý trình cao tốc) giáp nối với địa phận tỉnh Hưng Yên thuộc địa phận xã Song Liễu, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.

– Điểm cuối: Khoảng Km102+693.32 (song hành trái), khoảng 102+712.64 (song hành phải) tương đương khoảng Km102+700 (lý trình cao tốc), khớp nối với đường song hành (đường đô thị) phạm vi nút giao giữa đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long với đường Vành đai 4 thuộc địa phận xã Yên Gỉa, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

– Đi qua các huyện: Thuận Thành, Gia Bình, Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

b) Đoạn tuyến nối

– Điểm đầu: Khoảng Km33+218.82 (song hành trái) lý trình cao tốc Nội Bài – Hạ Long; Khoảng 32+367.63 (song hành phải) tương đương lý trình cao tốc Nội Bài – Hạ Long; thuộc địa phận phường Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Vị trí giao với đường trục phường Khắc Niệm.

– Điểm cuối: Khoảng Km39+858.52 (song hành trái) tương đương lý trình cao tốc Nội Bài – Hạ Long khoảng; Khoảng Km39+938.50 (song hành phải) tương đương lý trình cao tốc Nội Bài – Hạ Long khoảng; khớp nối với đường song hành (đường đô thị) phạm vi nút giao giữa đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long với đường Vành đai 4 thuộc địa phận phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

Dự án thành phần 2.3 nằm trong tổng thể dự án chung do vậy tận dụng toàn bộ hệ thống mốc, mạng, bình đồ được khảo sát trong dự án thành phần 03 được thực hiện trong bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.

Hướng tuyến

Dự án thành phần 2.3: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Bắc Ninh đi qua địa phận 04 huyện/tp, gồm: Thuận Thành, Gia Bình, Quế Võ và Tp Bắc Ninh. Về hướng tuyến phù hợp hướng tuyến được phê duyệt theo Quyết định số 1369/QĐ-TTg ngày 17/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050, Nghị quyết số 56/2022/QH15 ngày 16/6/2022, Văn bản số 2037/SXD-QH ngày 11/11/2022 về việc thống nhất hồ sơ xác định hướng tuyến và ranh giới đường Vành đai 4 đoạn đi qua địa phận tỉnh Bắc Ninh.

3.Quy mô

Quy mô mặt cắt ngang giai đoạn hoàn thiện

Quy mô mặt cắt ngang giai đoạn hoàn thiện của dự án Vành đai 4 – Vùng Thủ đô Hà Nội được hoạch định phù hợp theo các quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt gồm: (1) quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 – 2030 tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021; (2) quy hoạch Vùng Thủ đô Hà Nội tại Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 6/5/2016; (3) quy hoạch chi tiết đường Vành đai 4 – Vùng Thủ đô Hà Nội theo Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 29/7/2011; (4) quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội theo Quyết định số 519/QĐ-TTg ngày 31/3/2016; (5) Quy hoạch điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1369/QĐ-TTg ngày 17/10/2018 và quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 3353/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên. Theo đó, quy mô dự án đường Vành đai 4 – Vùng Thủ đô Hà Nội gồm 06 làn xe cao tốc, hệ thống đường song hành hai bên và các hành lang để bố trí cây xanh, các công trình hạ tầng kỹ thuật và dự trữ cho đường sắt vành đai. Tổng chiều rộng mặt cắt ngang đoạn thông thường là 120m; đoạn đi ra ngoài đê sông Đáy hiện hữu tổng chiều rộng mặt cắt ngang rộng hơn 135m; một số vị trí đặc biệt đi qua khu đô thị, khu công nghiệp khó khăn về giải phóng mặt bằng, không có hệ thống đường sắt quốc gia đi song hành có thể thu hẹp phần dải dự trữ.

Quy mô mặt cắt ngang giai đoạn hoàn thiện cơ bản tuân thủ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 56/2022/QH15, trong đó có cập nhập kết quả rà soát thực địa, giải pháp thiết kế đoạn ngoài đê sông Đáy theo ý kiến thống nhất giữa Bộ NN&PTNT và UBND thành phố Hà Nội, quy hoạch thoát lũ sông Đáy.

4. Phạm vi công việc

Công ty CP Tư vấn thiết kế kiểm định và ĐKT trong bước TK BVTC thực hiện khoan khảo sát ĐCCT dự án  Vành đai 4 – thành phần 2.3: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nộị với các hạng mục: Cầu, nền đường đất yếu, cống,…

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KHOAN KHẢO SÁT ĐCCT

 

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*