Đường ven biển kết nối hành lang kinh tế Đông – Tây, tỉnh Quảng Trị – Giai đoạn 1. Gói thầu số VB-TV08 và VB-TV09

Tên dự án: Đường ven biển kết nối Hành lang kinh tế Đông Tây,

tỉnh Quảng Trị – Giai đoạn 1. Gói thầu số VB-

TV08 và VB-TV09

Địa điểm công trình: Huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Triệu Phong và T.P Đông Hà
Bước thiết kế: Thiết kế bản vẽ thi công

1.TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Cơ quan Chủ quản đầu tư : UBND tỉnh Quảng Trị
Chủ đầu tư : Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Quảng Trị
Tư vấn khảo sát thiết kế : Tổng công ty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải – CTCP (TEDI)

2.  PHẠM VI VÀ QUY MÔ DỰ ÁN

2.1. Phạm vi dự án:

Tổng chiều dài khoảng 54,98km (phân kỳ đầu tư giai đoạn 1, L=48,28km); cụ thể như sau:

– Đoạn 1 (tuyến ven biển Vĩnh Thái – Cửa Việt): Điểm đầu Km0+00, ranh giới tỉnh Quảng Bình – Quảng Trị, điểm cuối Km42+162 (phía nam cầu Cửa Việt) với chiều dài L=42,162. Trong giai đoạn 1 chưa đầu tư đoạn qua khu vực cầu Cửa Tùng từ Km23+060 ÷ Km26+220, chiều dài L=3,16km (sử dụng đoạn tuyến qua cầu Cửa Tùng hiện hữu Bcầu=9,0m), đoạn qua khu vực cầu Cửa Việt từ Km38+620 ÷ Km42+162, chiều dài L=3,54km (tận dụng cầu Cửa Việt hiện hữu Bcầu=12,0m); trong đó giai đoạn 1 đầu tư với chiều dài L=36,04km.

– Đoạn 2 (tuyến nối đường ven biển với QL1, huyện Triệu Phong – TP. Đông Hà): Điểm đầu Km0+00 (kết nối với đường trục khu kinh tế Đông Nam), điểm cuối Km12+242 kết nối với Quốc lộ 1 khoảng Km759 tại thành phố Đông Hà (Bến xe Đông Hà); chiều dài đầu tư hoàn chỉnh 12,24km.

2.2. Cấp đường:

– Đoạn 1: Từ ranh giới tỉnh Quảng Bình – Quảng Trị đến Nam cầu Cửa Việt

+ Phân đoạn từ thôn Mạch Nước, xã Vĩnh Thái đến giao với ĐT.574 Bắc cầu Cửa Tùng (Km23+060 của dự án): Đầu tư hoàn thiện theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, Vtk=80km/h (TCVN 4054-2005).

+ Phân đoạn từ phía Nam cầu Cửa Tùng đến Bắc cầu Cửa Việt: Đường phố chính đô thị Vtk=80km/h (TCXDVN 104-2007), giai đoạn 1 đảm bảo quy mô mỗi bên 02 làn xe.

– Đoạn 2: Từ đường ven biển đến trung tâm TP Đông Hà.

+ Đoạn qua huyện Triệu Phong: Đường cấp II đồng bằng, Vtk=100km/h (TCVN 4054-2005), giai đoạn 1 đảm bảo quy mô mỗi bên 02 làn xe có vận tốc Vtk=60km/h.

+ Đoạn qua TP Đông Hà: Đường phố chính đô thị Vtk=80km/h (TCXDVN 104-2007) và có bố trí giải cây xanh 02 bên, giai đoạn 1 đảm bảo quy mô mỗi bên 02 làn xe có vận tốc Vtk=60km/h.

2.3.Nhóm dự án: Nhóm A.

2.4. Loại và cấp công trình: Công trình giao thông đường bộ cấp I.

2.5. Mặt cắt ngang:

– Đoạn 1 từ ranh giới tỉnh Quảng Bình – Quảng Trị đến Nam cầu Cửa Việt:

+ Phân đoạn Km0+00 ÷ Km23+060 (L=23,06km): Đầu tư hoàn thiện với quy mô 2 làn xe cơ giới, Bnền=12,0m, Bmặt=11,0m và dãi đất dự trữ rộng 15m;

+ Phân đoạn Km23+060 ÷ Km26+220 (L=3,16km): Tận dụng đường ĐT.574, cầu Cửa Tùng và QL9D.

+ Phân đoạn Km26+220 ÷ Km38+620 (L=12,4km): Giai đoạn phân kỳ, đầu tư với quy mô 4 làn xe cơ giới, tách thành 2 phần đường hai bên quy mô mỗi bên 02 làn cơ giới, Bnền=9,0m, Bmặt=8,0m. Giai đoạn hoàn chỉnh quy mô 6 làn xe cơ giới, bề rộng nền đường Bnền= 40,0m;

+ Phân đoạn Km38+620 ÷ Km42+162: Tận dụng QL.9, cầu Cửa Việt và QL.49C.

– Đoạn 2 từ đường ven biển đến trung tâm TP Đông Hà:

+ Giai đoạn phân kỳ: Đầu tư với quy mô 4 làn xe cơ giới, mặt cắt ngang được tách thành 2 phần đường hai bên quy mô mỗi bên 2 làn cơ giới, Bnền=9,0m, Bmặt=8,0m;

+ Giai đoạn hoàn thiện:

  • Đoạn qua địa phận huyện Triệu Phong (Km0+00 – Km8+982) quy mô 6 làn xe cơ giới, đường hai bên 4 làn xe hỗn hợp, Bnền= 59,0m.
  • Đoạn qua địa phận Thành phố Đông Hà (Km10+085 ÷ Km12+243) quy mô 6 làn xe cơ giới, đường hai bên 4 làn xe hỗn hợp, dải phân cách giữa 5m, dải cây xanh hai bên, Bnền = 160,0m.

2.6. Công trình cầu

– Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DƯL, hoạt tải thiết kế   HL-93, người 3kN/m2; tải trọng động đất thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 9386:2012; các tải trọng khác theo quy định TCVN:11823-(1 ÷ 14) : 2017;

– Khổ cầu:

+ Đoạn 1 (tuyến ven biển): Mặt cắt ngang cầu Bcầu=12,0m.

+ Đoạn 2 (tuyến nối đường ven biển với QL1): Giai đoạn phân kỳ đầu tư tách thành hai đơn nguyên cầu, mỗi đơn nguyên cầu có bề rộng Bcầu=9,0m. Giai đoạn hoàn thiện quy mô như quy mô tuyến. Cầu Thạch Hãn 1 đang dự kiến: Giai đoạn phân kỳ đầu tư 01 đơn nguyên, Bcầu=17,25m, giai đoạn hoàn thiện đầu tư thêm một đơn nguyên bên phải tuyến (phương án chính thức sẽ triển khai sau khi có Quyết định phê duyệt chính thức của cấp có thẩm quyền).

2.7. Cống, nút giao:

– Cống thiết kế bằng BTCT, tải trọng tính toán H30-XB80 đối với cống nhỏ và HL93 đối với cống hộp lớn (lớn hơn 2m).

– Nút giao: Thiết kế giao bằng cùng mức, bán kính vuốt nối đảm bảo thuận lợi, an toàn cho các phương tiện khi tham gia giao thông.

2.8.Mặt đường, tải trọng, tần suất thiết kế: 

– Độ dốc dọc thiết kế lớn nhất imax =5%.

– Mặt đường cấp cao A1, Eyc ≥ 140Mpa.

– Tải trọng thiết kế: Nền, mặt đường trục xe 100kN; Cống: H30-XB80; Cầu, cống hộp lớn: HL93.

– Tần suất thiết kế: Tuyến P=4% (đoạn Vĩnh Thái – Cửa Việt), P=2% (đoạn Triệu Phong – Đông Hà); Cầu lớn và cầu trung P=1%; Cầu nhỏ P=4%

3.PHẠM VI CÔNG VIỆC

Công ty CP Tư vấn thiết kế kiểm định và ĐKT trong bước TK BVTC năm 2022 thực hiện khoan khảo sát ĐCCT các hạng mục: cầu, nền đường, cống.

 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KHOAN KHẢO SÁT ĐCCT         

 

 

 

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*